Cán bộ - công chức - viên chức

Phụ cấp thâm niên vượt khung của công chức

Phụ cấp thâm niên vượt khung: Ai hưởng? Mức hưởng thế nào?

Trong số hàng loạt phụ cấp của cán bộ, công chức, phụ cấp thâm niên vượt khung là một trong những loại phụ cấp phổ biến nhất. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về điều kiện, mức hưởng của loại phụ cấp này.

Đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung

Theo Thông tư 04/2005/TT-BNV, đối tượng phụ cấp thâm niên vượt khung được áp dụng đối với:

– Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan Nhà nước từ trung tương đến cấp xã và trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

– Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế Nhà nước và xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, tổ chức phi chính phủ, các dự án, cơ quan, tổ chức quốc tế.

Phụ cấp thâm niên vượt khung không áp dụng đối với chuyên gia cao cấp và cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng l­ương theo bảng l­ương chức vụ đã được xếp l­ương theo nhiệm kỳ.

phụ cấp thâm niên vượt khung

Phụ cấp thâm niên vượt khung không áp dụng với chuyên gia cao cấp và cán bộ lãnh đạo (Ảnh minh họa)

Điều kiện hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung

Để được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng trên phải đáp ứng các yêu cầu sau:

– Đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức; trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát hiện giữ

– Có đủ điều kiện thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, cụ thể:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đã có đủ 03 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại A0 đến A3 và trong chức danh chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.

+ Cán bộ, công chức, viên chức đã có 02 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

– Có đủ 02 tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, gồm:

+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm

+ Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc không bị bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử.

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung mới nhất

– Đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có 03 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh từ loại A0 đến A3 và trong chức danh chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát:

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng

Từ năm thứ 4 trở đi, mỗi năm đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

– Đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có 02 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng.

Từ năm thứ 3 trở đi, mỗi năm có đủ 02 tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

Lưu ý, phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

Trên đây là tổng hợp Phụ cấp thâm niên vượt khung của công chức. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19004686

Tin cùng chuyên mục