Bảng lương công chức văn thư mới nhất
Bảng lương công chức văn thư mới nhất
Công chức văn thư phải tuyệt đối bảo mật trong công việc
Đây là một trong những yêu cầu chung về phẩm chất của các công chức chuyên ngành văn thư. Theo đó, một công chức văn thư phải có các tiêu chuẩn chung về phẩm chất được quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BNV:
– Tận tụy, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận và gương mẫu, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư và tuyệt đối chấp hành nguyên tắc bảo mật trong thực thi công vụ;
– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Tổ quốc, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh…
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công chức, chấp hành sự phân công của cấp trên, tuân thủ pháp luật, tuân thủ pháp luật, kỷ cương, trật tự hành chính…
– Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
– Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Cách xếp lương cho công chức văn thư (Ảnh minh họa)
Bảng lương của công chức văn thư mới nhất
Thông tư 10/2019/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 20/9/2019 đã hướng dẫn cách xếp lương cho công chức văn thư như sau:
– Ngạch văn thư chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2 (nhóm 1);
– Ngạch văn thư (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại Al;
– Ngạch văn thư trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B.
Cụ thể bảng lương của các đối tượng này:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
|||
Văn thư chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2 (nhóm 1) |
|||||||||||||||
Hệ số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
|
|
|||
Mức lương |
6,556 |
7,0626 |
7,5692 |
8,0758 |
8,5824 |
9,089 |
9,5956 |
10,1022 |
|||||||
Văn thư (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1 |
|||||||||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
|||
Mức lương |
3,4866 |
3,9783 |
4,47 |
4,9617 |
5,4534 |
5,9451 |
6,4368 |
6,9285 |
7,4202 |
||||||
Văn thư trung cấp (02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B |
|||||||||||||||
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
|||
Mức lương |
2,7714 |
3,0694 |
3,3674 |
3,6654 |
3,9634 |
4,2614 |
4,5594 |
4,8574 |
5,1554 |
5,4534 |
5,7514 |
6,0494 |
|||
Trong đó, nếu công chức được tuyển dụng vào vị trí có yêu cầu ngạch công chức văn thư trung cấp nhưng có trình độ cao đẳng trở lên thì bổ nhiệm vào ngạch văn thư trung cấp và áp dụng bảng lương của công chức loại B.
Trên đây là bảng lương của công chức ngành văn thư với các công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
Trên đây là tổng hợp Bảng lương công chức văn thư mới nhất. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.