Cán bộ - công chức - viên chức

Các vi phạm của Đảng viên về hôn nhân gia đình và mức kỷ luật

Toàn bộ vi phạm của Đảng viên về hôn nhân gia đình và mức kỷ luật

Khi vi phạm về hôn nhân gia đình, một người có thể sẽ bị phạt tiền thậm chí chịu trách nhiệm hình sự. Riêng Đảng viên, không chỉ thế còn có thể bị xử lý kỷ luật.

Điều 2 Quy định 102 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mọi Đảng viên đều bình đẳng trước kỷ luật của Đảng. Việc xem xét, xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, nguyên nhân vi phạm…

Đối với Đảng viên chính thức, nếu vi phạm sẽ bị áp dụng 04 hình thức kỷ luật gồm khiển trách, cảnh cáo, cách chức và khai trừ. Với Đảng viên dự bị thì bị kỷ luật theo 02 hình thức là khiển trách và cảnh cáo.

Dưới đây là một số hành vi vi phạm về Hôn nhân và gia đình, kết hôn với người nước ngoài, chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, bạo lực gia đình kèm mức phạt như sau:

https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/02/17/vi-pham-cua-dang-vien-ve-hon-nhan-va-gia-dinh_1702125935.doc

STT

Hành vi

Căn cứ

Khiển trách

1

Cản trở kết hôn, ly hôn trái pháp luật hoặc để con tảo hôn

Khoản 1 Điều 24

2

Trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con, lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên

Khoản 1 Điều 24

3

Cản trở người không trực tiếp nuôi con thăm nom con sau khi ly hôn (trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của tòa án)

Khoản 1 Điều 24

4

Trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã làm thủ tục công nhận giám hộ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

Khoản 1 Điều 24

5

Sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giả mạo giấy tờ để đăng ký nuôi con nuôi

Khoản 1 Điều 24

6

– Có con kết hôn với người nước ngoài;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không báo cáo trung thực bằng văn bản với chi bộ, thường trực cấp ủy quản lý mình về lai lịch, thái độ chính trị của con dâu (hoặc con rể) và cha, mẹ ruột của họ.

Khoản 1 Điều 25

7

Biết nhưng để con kết hôn với người nước ngoài vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình Việt Nam

Khoản 1 Điều 25

8

– Cản trở, cưỡng bức thực hiện kế hoạch hóa gia đình;

– Tham gia các hoạt động xét nghiệm, chuẩn đoán để xác định giới tính thai nhi trái quy định.

Khoản 1 Điều 27

9

Khai báo hoặc xin xác nhận, giám định không trung thực về tình trạng sức khỏe của vợ (chồng), con để thực hiện không đúng quy định hoặc để trốn tránh không bị xử lý do vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Khoản 1 Điều 27

10

Sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh kích động bạo lực gia đình

Khoản 1 Điều 32

11

Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em ruột với nhau

Khoản 1 Điều 32

12

Ngăn cản việc phát hiện, khai báo, ngăn chặn và xử lý hành vi bạo lực gia đình

Khoản 1 Điều 32

Cảnh cáo

1

Hành vi vi phạm ở mức khiển trách nhưng tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng

Khoản 2 Điều 24

2

Sửa chữa, làm sai lệch nội dung hoặc giả mạo giấy tờ để đăng ký kết hôn

Khoản 2 Điều 24

3

Thiếu trách nhiệm, xác nhận không đúng tình trạng hôn nhân dẫn đến việc đăng ký kết hôn bất hợp pháp

Khoản 2 Điều 24

4

Cố ý khai gian dối hoặc có hành vi lừa dối khi đăng ký kết hôn hoặc cho, nhận nuôi con nuôi.

Khoản 2 Điều 24

5

Có vợ (chồng) là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt

Khoản 2 Điều 25

6

Bản thân biết mà không có biện pháp ngăn chặn việc con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hành vi chống Đảng và Nhà nước.

Khoản 2 Điều 25

7

Có hành vi ép con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhằm vụ lợi.

Khoản 2 Điều 25

8

Môi giới kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài trái quy định của pháp luật Việt Nam

Khoản 2 Điều 25

9

Sinh con thứ tư

Khoản 2 Điều 27

10

Chiếm đoạt, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của gia đình

Khoản 2 Điều 32

11

– Cưỡng ép thành viên trong gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ;

– Kiểm soát thu nhập của thành viên trong gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính.

Khoản 2 Điều 32

12

Có hành vi buộc thành viên trong gia đình ra khỏi chỗ ở trái pháp luật.

Khoản 2 Điều 32

13

Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình

Khoản 2 Điều 32

14

Dung túng, bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với hành vi bạo lực gia đình

Khoản 2 Điều 32

Khai trừ

1

Hành vi vi phạm ở mức khiển trách, cảnh cáo gây hậu quả nghiêm trọng

Khoản 3 Điều 24

2

Vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng.

Khoản 3 Điều 24

3

Ép buộc vợ (hoặc chồng), con làm những việc trái đạo lý, trái pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Khoản 3 Điều 24

4

Từ chối thực hiện, không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cha mẹ, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.

Khoản 3 Điều 24

5

Cố tình kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà người đó không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Khoản 3 Điều 25

6

Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà biết người đó có hoạt động phạm tội nghiêm trọng, có thái độ hoặc hoạt động chống Đảng, Nhà nước

Khoản 3 Điều 25

7

Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không báo cáo bằng văn bản với chi bộ về lai lịch của người đó, hoặc đã báo cáo nhưng tổ chức Đảng có thẩm quyền không đồng ý nhưng vẫn cố tình thực hiện.

Khoản 3 Điều 25

8

– Cố tình che giấu tổ chức Đảng;

– Ép con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trái với quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước

Khoản 3 Điều 25

9

Gian dối trong việc cho con đẻ hoặc nhận nuôi con nuôi mà thực chất là con đẻ nhằm cố tình sinh thêm con ngoài quy định.

Khoản 3 Điều 27

10

Trả thù, trù dập người phát hiện, báo tin, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình

Khoản 3 Điều 32

11

– Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc có hành vi khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;

– Lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý đối với thành viên trong gia đình hoặc người có công nuôi dưỡng mình.

Khoản 3 Điều 32

Trên đây là toàn bộ vi phạm của Đảng viên về hôn nhân gia đình và mức kỷ luật theo Quy định 102.

https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/02/17/vi-pham-cua-dang-vien-ve-hon-nhan-va-gia-dinh_1702125935.doc

Trên đây là tổng hợp Các vi phạm của Đảng viên về hôn nhân gia đình và mức kỷ luật. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19004686

Tin cùng chuyên mục