Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất
Ngày nay nhu cầu mua nhà chung cư đang ngày một tăng. Đi theo đó là các bên khi muốn mua chung cư phải lập thành Hợp đồng. Sau đây, LuatVietnam xin giới thiệu Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất.
Ví dụ chi tiết về Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2019:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Hôm nay, ngày 04 tháng 4 năm 2019, tại Phòng xxx – Nhà 1x, phường A, thành phố B, tỉnh C
Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông: Hoàng Xuân A Sinh năm: 19xx
CMND số: 123455678xx cấp ngày 31/5/2011 tại công an tỉnh C.
Và vợ là: Nguyễn Thị B Sinh năm: 19xx
CMND số: 123455678xx cấp ngày 31/5/2011 tại công an tỉnh C.
Cả hai vợ chồng cùng có hộ khẩu thường trú: Phòng xxx – Nhà 1x, phường A, thành phố B, tỉnh C
BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: Lưu Trọng C Sinh năm: 18xx
CMND số: 1234567xxx cấp ngày 24/02/2010 tại công an tỉnh C.
Hộ khẩu thường trú: SN xxx đường D, phường A, thành phố B, tỉnh C.
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư với các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
CĂN HỘ MUA BÁN
Hiện bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với căn hộ chung cư tại địa chỉ: Phòng xxx – Nhà 1x, phường A, thành phố B, tỉnh C theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số phát hành AB 123xxx số vào sổ cấp GCN: CH 09xxx/xxxxx/QĐ-UBND do UBND thành phố B, tỉnh C cấp ngày 14/12/2017.
Thông tin cụ thể về căn hộ trên như sau:
– Tại địa chỉ: Nhà 1x, phường A, thành phố B, tỉnh C
– Diện tích sàn: 52,34 m2 (Bằng chữ: Năm mươi hai phẩy ba mươi tư mét vuông)
– Nhà số: 1x; – Phòng số: 12; – Kết cấu: BTCT
– Thời hạn sử dụng: -/-; – Năm hoàn thành xây dựng: 2017;
– Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Ghi chú: Nhận tặng cho Căn hộ chung cư từ GCN số AG 725xxx, do UBND thành phố B, tỉnh C cấp ngày 30/10/2006.
ĐIỀU 2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 700.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng).
2. Phương thức thanh toán: Hai bên đã thực hiện xong việc thanh toán mua bán căn hộ nêu trên theo đúng thời hạn và phương thức mà hai bên đã thỏa thuận trước khi ký hợp đồng này.
3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ
1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho bên B theo sự thỏa thuận của hai bên.
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ
1. Bên A chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Thuế trước bạ do bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Căn hộ không có tranh chấp;
b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Bên A và bên B đã tự đọc lại hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 (ba) tờ, 03 (ba) trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản làm bằng chứng.
BÊN BÁN (Bên A) (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN MUA (Bên B) (Ký và ghi rõ họ tên) |
Những lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư mới nhất như sau:
1. Nhà chung cư là gì? Hợp đồng mua bán chung cư là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Nhà ở 2014, nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
Theo đó, nhà chung cư bao gồm:
– Được xây dựng với mục đích để ở
– Được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh
Trong đó, Hợp đồng mua bán nhà chung cư là việc hai bên thỏa thuận, để bên bán chuyển quyền sở hữu căn hộ chung cư sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Có hai loại hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thường dùng hiện nay là:
– Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư giữa cá nhân với cá nhân
– Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức khác. Trong trường hợp này, căn nhà chung cư có thể chỉ là tài sản hình thành trong tương lai.
2. Các bên trong Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư:
Bên bán:
Bắt buộc phải là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà chung cư: có thể là cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình nếu là chung cư đã mua, hoàn tất hồ sơ sở hữu hoặc các chủ đầu tư được phép kinh doanh chung cư. Trong đó, nếu là cá nhân, vợ chồng hoặc hộ gia đình thì phải ghi đầy đủ các thông tin về nhân thân:
– Họ và tên, ngày tháng năm sinh
– Các giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân, cơ quan cấp, ngày được cấp
– Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại…
Ngoài ra, nếu là chủ đầu tư thì phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua. Khi đó, công ty/chủ đầu tư kinh doanh bất động sản phải ghi rõ tên công ty, mã số doanh nghiệp, ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ trụ sở, thông tin người đại diện.
Bên mua:
– Cũng như bên bán, bên mua cũng có thể là cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình.
3. Căn nhà chung cư – đối tượng của Hợp đồng
Căn hộ chung cư có một điểm khác biệt đối với các nhà, đất riêng lẻ khác thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức là thường có sở hữu chung về quyền sử dụng đất.
– Khi cá nhân bán cho cá nhân thì căn nhà chung cư cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+Có Giấy chứng nhận
+ Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn
+ Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền
– Khi chủ đầu tư bán căn hộ chung cư cho cá nhân, tổ chức thì cần thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Khi bán nhà chung cư hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó
+ Ngoài ra, căn hộ chung cư có thể được chủ đầu tư thế chấp tại ngân hàng. Do đó, khi tiến hành ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, bắt buộc phải đảm bảo căn hộ này đã được xóa thế chấp hoặc phải được sự đồng ý của người mua và tổ chức tín dụng
4. Hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực?
Theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014, các loại hợp đồng liên quan đến bất động sản phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, các loại Hợp đồng mà có một bên là chủ đầu tư, có chức năng kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng.
Do đó, tùy vào từng đối tượng mà có phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hay không.
Khi đó, trình tự, thủ tục để làm hợp đồng này gồm:
B1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ về nhân thân, tài sản, mối quan hệ… để tiến hành làm hợp đồng mua bán
B2: Đến tổ chức hành nghề công chứng để tiến hành lập hợp đồng
B3: Nộp một bộ hồ sơ bao gồm: Phiếu yêu cầu công chứng, các giấy tờ đã chuẩn bị …
B4: Khi Công chứng viên kiểm tra giấy tờ thấy đúng và đầy đủ thì sẽ chứng kiến việc hai bên mua, bên bán ký kết hợp đồng
B5: Nộp phí và nhận hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
Sau khi công chứng xong thì cá nhân, tổ chức tiến hành sang tên căn hộ chung cư cho bên mua.
5. Các loại thuế, phí phải nộp khi mua bán căn hộ chung cư
Khi lập hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì phải nộp các loại thuế, phí sau:
– Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng. Và trách nhiệm nộp thuế là do bên bán phải nộp. Tuy nhiên, nếu hai bên thỏa thuận khác thì hai bên sẽ làm theo thỏa thuận.
Thuế thu nhập cá nhân khi bán chung cư = 2% x giá chuyển nhượng căn hộ chung cư
Lưu ý là: Nếu không xác định được giá thực tế hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất của UBND tỉnh quy định tại thời điểm mua bán thì giá chuyển nhượng sẽ được tính theo bảng giá của UBND tỉnh quy định.
Xem thêm tại: Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân khi bán đất 2018
– Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ do bên mua phải nộp hoặc do hai bên thỏa thuận và được tính theo công thức sau đây: (Điều 5 Nghị định140/2016/NĐ-CP)
Lệ phí trước bạ = 0,5 % x (Diện tích đất x giá đất của một mét vuông tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ)
Ngoài ra, khi sử dụng chung cư, người mua cần lưu ý các loại phí sau đây:
– Phí bảo trì nhà chung cư (Điều 108 Luật Nhà ở 2014)
– Giá dịch vụ nhà chung cư
– Phí gửi xe
Trong đó, giá dịch vụ và phí gửi xe do từng địa phương quy định.
Trên đây là những lưu ý khi soạn thảo và ký kết hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư mới nhất. Để tìm hiểu thêm các quy định về hợp đồng, đọc thêm tại đây.
Trên đây là tổng hợp Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.