Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Người không quốc tịch cũng được xét thường trú
Người nước ngoài đáp ứng các quy định tại Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014 được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam, bao gồm:
– Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
– Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh, đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
– Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Thủ tục xin thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Ảnh minh họa)
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn xác định người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Luật gồm một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận cư trú tạm thời; Sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
6 loại giấy tờ phải có trong hồ sơ xin thường trú
Khoản 1 Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014 quy định thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin thường trú;
– Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
– Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
– Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;
– Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
Địa điểm nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014.
– Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú: Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014.
Thời hạn 03 tháng để nhận thẻ thường trú
Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
Lệ phí cấp thẻ thường trú
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Thông tư 219/2016/TT-BTC. Trong đó, lệ phí cấp mới, cấp lại thẻ thường trú là 100 USD.
Trên đây là tổng hợp Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.