Những nội dung nhất định phải có trong hợp đồng lao động
Những nội dung nhất định phải có trong hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là căn cứ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vậy những nội dung hợp đồng lao động nào không được bỏ qua?
Hợp đồng lao động là gì?
Theo Điều 15 Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Giao kết hợp đồng lao động (Ảnh minh họa)
Những nội dung không thể bỏ qua của hợp đồng lao động
Chi tiết tại Điều 23 Bộ luật Lao động 2012, Điều 4 Nghị định 05/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP.
1. Tên, địa chỉ người sử dụng lao động hoặc người đại diện hợp pháp
– Tên theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định; cá nhân thuê mướn lao động thì ghi họ tên người sử dụng theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
– Địa chỉ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình thuê mướn lao động của người ký hợp đồng bên phía người sử dụng.
2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động
Các giấy tờ hợp pháp khác có thể là:
– Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp của cơ quan có thẩm quyền đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Văn bản đồng ý của người đại diện theo pháp luật đối với người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
– Văn bản đồng ý của người dưới 15 tuổi để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng.
3. Công việc và địa điểm làm việc
Công việc, phạm vi, địa điểm làm việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm thì ghi các địa điểm chính.
4. Thời hạn hợp đồng
– Thời gian thực hiện hợp đồng (số tháng hoặc số ngày);
– Thời điểm bắt đầu và kết thúc (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định);
– Thời điểm bắt đầu (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).
5. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác
– Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác: do hai bên thỏa thuận;
– Hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán thông qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt;
– Kỳ hạn trả lương: Tùy theo việc người lao động được trả lương theo thời gian, sản phẩm hay khoán mà xác định kỳ hạn trả lương phù hợp.
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương
Theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức tiền lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc theo quy chế doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể.
7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo nội quy, quy chế của doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động
Theo nội quy, quy chế của doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
9. Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.
10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
Quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
Không thể bỏ qua những nội dung hợp đồng lao động này (Ảnh minh họa)
Nội dung hợp đồng lao động đối với những công việc đặc thù
Ngoài những nội dung thiết yếu nêu trên, với những công việc đặc thù, hợp đồng lao động còn có thể có một số nội dung sau:
– Đối với công việc liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: hai bên có thể thỏa thuận về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật, quyền lợi cũng như việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm;
– Đối với công việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp: hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu nêu trên và thỏa thuận bổ sung về phương thức giải quyết khi thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.
Nhìn chung, so với pháp luật lao động trước đây, các nội dung hợp đồng lao động hiện hành đã linh hoạt hơn rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận những nội dung phù hợp với quan hệ lao động trong thực tế.
Trên đây là tổng hợp Những nội dung nhất định phải có trong hợp đồng lao động. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.