Thủ tục hành chính - Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam https://kienthucphapluat.com.vn/linh-vuc-khac/thu-tuc-hanh-chinh kienthucluat.com.vn Fri, 03 Sep 2021 08:09:37 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1.1 Hướng dẫn chia nợ ngân hàng khi ly hôn https://kienthucphapluat.com.vn/huong-dan-chia-no-ngan-hang-khi-ly-hon-2.html https://kienthucphapluat.com.vn/huong-dan-chia-no-ngan-hang-khi-ly-hon-2.html#respond Wed, 11 Aug 2021 09:23:03 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1366 Chia nợ ngân hàng khi ly hôn có được không? Vay vốn mà muốn cho thuê, bán, tặng cho… tài sản bảo đảm thì phải có sự đồng ý của ngân hàng. Vậy khi ly hôn mà tài sản đang thế chấp thì chia thế nào? Ly hôn, nợ chung ai có trách nhiệm trả? …

The post Hướng dẫn chia nợ ngân hàng khi ly hôn appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Chia nợ ngân hàng khi ly hôn có được không?
Vay vốn mà muốn cho thuê, bán, tặng cho… tài sản bảo đảm thì phải có sự đồng ý của ngân hàng. Vậy khi ly hôn mà tài sản đang thế chấp thì chia thế nào?

Ly hôn, nợ chung ai có trách nhiệm trả?

Trong thời kỳ hôn nhân, căn cứ vào Điều 37 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, vợ chồng phải cùng trả nợ trong các trường hợp:

– Các khoản nợ do cả hai người cùng xác lập;

– Do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;

– Phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;

– Phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình…

Ngoài ra, vợ chồng vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới nếu các khoản nợ do một bên thực hiện nhưng:

– Đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;

– Do một bên ủy quyền cho bên kia và có sự đồng ý của cả hai vợ chồng;

– Do một bên đủ điều kiện giám hộ cho bên kia bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc được Tòa án chỉ định làm người đại diện theo pháp luật cho người còn lại bị hạn chế năng lực hành vi dân sự…

Như vậy, những khoản nợ phát sinh trong các trường hợp nêu trên là nợ chung của hai vợ chồng và cả hai người phải có trách nhiệm cùng nhau trả nợ dù đã ly hôn (Căn cứ Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình).

Nói tóm lại, khi ly hôn, đối với khoản nợ chung, nếu không có thỏa thuận khác thì vợ chồng bắt buộc phải cùng nhau trả.

chia tai san dang the chap khi ly hon
Chia tài sản đang thế chấp khi ly hôn thế nào? (Ảnh minh họa)

Khi ly hôn, chia tài sản đang thế chấp ngân hàng thế nào?

Khi muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, nếu không có thỏa thuận thì thông thường vợ chồng sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau:

– Về quan hệ giữa cha, mẹ và con: Cha, mẹ thỏa thuận người trực tiếp nuôi con, người còn lại sẽ có trách nhiệm cấp dưỡng cho con khi con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khả năng làm việc để tự nuôi bản thân;

– Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân sẽ chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

– Về chia tài sản sau khi ly hôn: Tòa án dựa vào công sức đóng góp, hoàn cảnh sống, lỗi của các bên… để phân chia tài sản chung của vợ chồng theo nguyên tắc chia đôi.

Tuy nhiên, nếu tài sản đang được thế chấp thì Tòa án sẽ lấy ý kiến của ngân hàng để xác định nghĩa vụ, phương thức và thời hạn trả nợ của hai vợ chồng, sau đó mới quyết định việc phân chia tài sản chung vợ chồng thế nào.

Lúc này, vợ, chồng không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp và chỉ được lấy lại tài sản khi chấm dứt nghĩa vụ trả nợ hoặc tài sản đã được xử lý … (Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015).

Đồng thời, bởi nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi hai người ly hôn nên khi muốn phân chia tài sản thế chấp tại ngân hàng thì có hai phương án:

– Hai vợ chồng thực hiện xong việc trả nợ cho ngân hàng và nhận lại tài sản của mình. Lúc này, Tòa án sẽ chia đôi giá trị tài sản căn cứ vào công sức đóng góp, hoàn cảnh sống, lỗi của các bên…

– Thỏa thuận và được sự đồng ý của ngân hàng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn.

Như vậy, khi ly hôn mà tài sản đang thế chấp thì hoặc phải trả hết nợ hoặc phải có sự đồng ý của ngân hàng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng.

The post Hướng dẫn chia nợ ngân hàng khi ly hôn appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/huong-dan-chia-no-ngan-hang-khi-ly-hon-2.html/feed 0
Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-thay-doi-noi-kham-chua-benh-ban-dau.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-thay-doi-noi-kham-chua-benh-ban-dau.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:53:12 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=338 Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu mới nhất 2021 Trong nhiều trường hợp như thay đổi nơi ở, thay đổi nơi công tác… người có thẻ bảo hiểm y tế có nhu cầu thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu. Thủ tục này hiện nay được tiến hành như nào? …

The post Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu mới nhất 2021

Trong nhiều trường hợp như thay đổi nơi ở, thay đổi nơi công tác… người có thẻ bảo hiểm y tế có nhu cầu thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu. Thủ tục này hiện nay được tiến hành như nào?

Thời điểm thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu

Theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế 2008, người tham gia bảo hiểm y tế có quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương; trừ trường hợp được đăng ký tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến Trung ương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.

Như vậy, không phải lúc nào người tham gia bảo hiểm y tế cũng được phép thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu mà chỉ thực hiện vào tháng 01, 04, 07, 10 hàng năm mà thôi.

Nộp hồ sơ thay đổi đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu ở đâu?

Căn cứ tại Khoản 3 Điều 3 Quyết định 595/QĐ-BHXH về cấp thẻ bảo hiểm y tế:Đối với người tham gia bảo hiểm y tế do bảo hiểm xã hội cấp huyện thu thì nơi nộp hồ sơ là bảo hiểm xã hội cấp huyện.

Người tham gia bảo hiểm y tế tại các đơn vị do bảo hiểm xã hội cấp tỉnh trực tiếp thu thì nộp hồ sơ tại bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu như thế nào ?

Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu (Ảnh minh họa)

Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu

Căn cứ khoản 4 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH, hồ sơ thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu trực tiếp gồm

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (đối với người tham gia bảo hiểm y tế)

– Bảng kê thông tin (đối với đơn vị).

Ngoài ra, cần nộp thẻ bảo hiểm y tế cũ còn giá trị sử dụng.

 

Thời gian và chi phí thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu

Theo khoản 3 Điều 30 Quyết định 595/QĐ-BHXH, trường hợp thay đổi thông tin thẻ bảo hiểm y tế được giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Hiện nay, người tham gia bảo hiểm y tế tiến hành thủ tục làm lại thẻ bảo hiểm y tế do thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu không phải thanh toán bất cứ chi phí nào.

Khám chữa bệnh trong thời gian chờ cấp lại thẻ bảo hiểm y tế

Khoản 3 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định như sau:

3. Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.”

Như vậy, trong thời gian chờ cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế khi đề nghị thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế nếu xuất trình được giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh.

The post Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-thay-doi-noi-kham-chua-benh-ban-dau.html/feed 0
Thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-doi-the-bao-hiem-y-te-2.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-doi-the-bao-hiem-y-te-2.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:52:45 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=336 Hướng dẫn thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế mới nhất Hồ sơ, địa điểm đổi thẻ bảo hiểm y tế là thắc mắc của không ít người tham gia bảo hiểm y tế. Vậy, trường hợp nào được đổi thẻ và thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế hiện nay như thế …

The post Thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Hướng dẫn thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế mới nhất

Hồ sơ, địa điểm đổi thẻ bảo hiểm y tế là thắc mắc của không ít người tham gia bảo hiểm y tế. Vậy, trường hợp nào được đổi thẻ và thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế hiện nay như thế nào?

Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế

Theo quy định tại Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế 2008, các trường hợp sau đây được đổi thẻ bảo hiểm y tế:

– Rách, nát hoặc hỏng.

– Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.

– Thông tin ghi trong thẻ không đúng.

Căn cứ khoản 4 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH, hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế với người lao động và đơn vị sử dụng lao động, cụ thể như sau:

Với người tham gia bảo hiểm y tế

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, bổ sung giấy tờ chứng minh (nếu có).

Với đơn vị sử dụng lao động

Đơn vị sử dụng lao động chuẩn bị bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

thu tuc doi the bao hiem y te

Hướng dẫn thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế mới nhất hiện nay (Ảnh minh họa)

Trình tự, thủ tự thực hiện đổi thẻ bảo hiểm y tế

Người tham gia bảo hiểm y tế khi có nhu cầu đổi thẻ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc nộp tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội

Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên, người có nhu cầu đổi thẻ bảo hiểm y tế nộp hồ sơ tại địa điểm sau đây.

Bước 1: Địa điểm nộp hồ sơ

Căn cứ khoản 3, Điều 3 Quyết định 595/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, địa điểm nộp hồ sơ như sau:

– Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người đổi thẻ bảo hiểm y tế thuộc đối tượng do cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện trực tiếp quản lý.

– Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nếu người đổi thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh trực tiếp quản lý.

Bước 2: Cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ

Theo quy định tại khoản 2, Điều 30 Quyết định 595/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH, cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ kiểm tra hồ sơ và tiến hành giải quyết cho người có nhu cầu thay đổi trong thời hạn như sau:

– Trường hợp không thay đổi thông tin, cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Trường hợp thay đổi thông tin, không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Nộp hồ sơ trực tuyến

Căn cứ Công văn 10928/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ về việc kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Bảo hiểm xã hội Việt nam đã phối hợp với văn phòng Chính phủ và các cơ quan để nâng cấp hệ thống giao dịch.

Theo đó, người tham gia bảo hiểm y tế có thể thực hiện thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Cụ thể như sau:

Bước 1: Đăng ký tài khoản

– Người đổi thẻ bảo hiểm y tế truy cập trang chủ của Cổng Dịch vụ Công Quốc gia.

– Nhấn chọn “Đăng ký” ở góc phải màn hình, lựa chọn “Công dân”.

– Sau đó nhập các thông tin cá nhân để thực hiện đăng ký tài khoản.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Sau khi đăng ký tài khoản, người sử dụng đăng nhập lại vào tài khoản theo các thông tin: Số Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân, mật khẩu, mã xác minh.

Mã OTP sẽ được gửi qua số điện thoại đã đăng ký, nhập mã và bấm “Xác nhận” để hoàn thành đăng nhập.

Bước 3: Thực hiện đăng ký thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế

– Sau khi đăng nhập, trên trang chủ nhấn chọn Thông tin và dịch vụ, tìm đến mục Dịch vụ công trực tuyến.

– Chọn Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế do hỏng, mất và nhấn vào ô Nộp trực tuyến. Hệ thống tự động chuyển sang Cổng Dịch vụ Công trực tuyến của ngành Bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử doanh nghiệp thực hiện thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.

Mới đây, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định số 1666/QĐ-BHXH về việc ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế. Theo đó, từ ngày 01/4/2021, mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới sẽ được sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.

Với phôi thẻ bảo hiểm y tế đã in trước đó mà chưa sử dụng hết thì được tiếp tục sử dụng cấp cho các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ đổi thẻ bảo hiểm y tế mới, thẻ đã cấp còn hạn được tiếp tục dùng để khám chữa bệnh.

The post Thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-doi-the-bao-hiem-y-te-2.html/feed 0
Thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-mua-bao-hiem-y-te-ho-gia-dinh.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-mua-bao-hiem-y-te-ho-gia-dinh.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:52:19 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=334 Thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình như thế nào? Mua bảo hiểm y tế (BHYT) là cách được nhiều người dân lựa chọn để chăm sóc sức khỏe. Vậy nếu muốn mua BHYT hộ gia đình  thì có thể mua ở đâu và thủ tục thực hiện như thế nào? Muốn mua BHYT …

The post Thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình như thế nào?

Mua bảo hiểm y tế (BHYT) là cách được nhiều người dân lựa chọn để chăm sóc sức khỏe. Vậy nếu muốn mua BHYT hộ gia đình  thì có thể mua ở đâu và thủ tục thực hiện như thế nào?

Muốn mua BHYT tự nguyện phải tham gia theo hộ gia đình

Khoản 1 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung 2014 quy định, bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước tổ chức thực hiện, được áp dụng đối với các đối tượng do luật định để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận.

Bảo hiểm y tế được quản lý theo 02 hình thức: BHYT bắt buộc (áp dụng với người lao động trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức; học sinh, sinh viên…) và BHYT tự nguyện (áp dụng với người không thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc).

Liên quan đến hình thức BHYT tự nguyện, Công văn 777/BHXH-BT ngày 12/3/2015 hướng dẫn một số nội dung về thu BHYT có nêu, từ ngày 01/01/2016 trở đi, người tham gia BHYT tự nguyện bắt buộc phải tham gia theo hộ gia đình chứ không được tham gia một cách đơn lẻ như trước đó.

Mức đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình hiện tại là bao nhiêu?

Làm thế nào để mua được bảo hiểm y tế theo hộ gia đình? (Ảnh minh họa)

Đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình bao gồm:

– Người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, trừ những người thuộc nhóm đối tượng do người lao động và người sử dụng lao động cùng đóng, do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng, do ngân sách Nhà nước đóng, được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng hoặc do người sử dụng lao động đóng.

– Chức sắc, chức việc, nhà tu hành.

– Người sinh sống trong cơ sở bảo trợ xã hội, trừ đối tượng đã tham gia BHYT bắt buộc mà không được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng.

Thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình hiện nay

Hiện nay, người tham gia BHYT hộ gia đình có thể đăng ký mua tại các đại lý thu bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Theo Công văn 3170/BHXH-BT ngày 24/8/2015, để mua BHYT hộ gia đình, người dân thực hiện theo trình tự dưới đây:

Bước 1. Kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai tham gia BHYT

Người dân điền đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân vào Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (mẫu TK1-TS) và kê khai toàn bộ thành viên trong hộ gia đình vào Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (mẫu DK01) nhận từ trưởng thôn, xóm, khu phố, ấp, bản.

Bước 2. Nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú

Người dân nộp Tờ khai cho cơ quan BHXH hoặc đại lý thu cùng với các giấy tờ sau:

– Bản sao Sổ hộ khẩu;

– Bản chính hoặc bản chụp thẻ BHYT của các thành viên khác trong hộ khẩu đã có thẻ để xác định giảm trừ mức đóng.

Bước 3. Đóng tiền tham gia BHYT

Sau khi nộp hồ sơ, người dân đóng tiền tham gia BHYT theo đúng quy định và nhận giấy hẹn trả kết quả.

Xem thêm: Mức đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình

Bước 4. Đến cơ quan BHXH nhận thẻ BHYT

Căn cứ ngày ghi trên giấy hẹn, người dân đến đại lý thu BHXH hoặc cơ quan BHXH nơi đã nộp hồ sơ để nhận thẻ BHYT.

Với những thông tin nêu trên, có thể thấy, thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình khá đơn giản và rất thuận lợi cho người tham gia.

The post Thủ tục mua bảo hiểm y tế hộ gia đình appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-mua-bao-hiem-y-te-ho-gia-dinh.html/feed 0
Thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-nhan-tro-cap-that-nghiep-2.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-nhan-tro-cap-that-nghiep-2.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:51:47 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=332 Thủ tục nhận tiền trợ cấp thất nghiệp Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, nếu đủ điều kiện theo luật định, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Vậy hồ sơ, thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp như thế nào? Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất …

The post Thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, nếu đủ điều kiện theo luật định, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Vậy hồ sơ, thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (xem chi tiết mẫu đơn tại đây);
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

  • Sổ bảo hiểm xã hội.

Ngoài ra, người lao động cũng cần mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú kèm theo bản gốc để đối chiếu.

thu tuc huong bao hiem that nghiep

Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới nhất (Ảnh minh họa)

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Sau khi có đủ hồ sơ, người lao động thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ tới trung tâm dịch vụ việc làm

Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28 năm 2015 của Chính Phủ quy định:

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi muốn nhận trợ cấp (không phụ thuộc vào nơi đang ở hay nơi đang làm việc).

Xem thêm: “Mất trắng” tiền bảo hiểm thất nghiệp nếu không lĩnh sau 3 tháng?

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

Cũng theo Nghị định 28, cụ thể khoản 1 Điều 18, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, trung tâm giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận trả cho người lao động

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16 theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp.

Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

Trong trường hợp được nhận trợ cấp thất nghiệp, theo khoản 2 Điều 18, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu tiên cho người lao động kèm theo thẻ bảo hiểm y tế.

Hàng tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Ví dụ:

Ngày 01/01/2020, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

Ngày 20/01/2020, trung tâm dịch vụ việc làm ra Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

Ngày bắt đầu tính hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày 16/01/2020.

Ngày chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên: Từ 20/01 – 25/01/2020.

Ngày chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2: Từ 16/02 – 27/02/2020.

Ngày chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2: Từ 16/03 – 27/03/2020.

Bước 4. Hàng tháng thông báo tìm kiếm việc làm

Khoản 1 Điều 19 Nghị định này còn quy định, hàng tháng người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Với những thông tin nêu trên có thể thấy, để được nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp nhanh nhất, người lao động nên chuẩn bị đủ hồ sơ và làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp như hướng dẫn ở trên.

The post Thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-nhan-tro-cap-that-nghiep-2.html/feed 0
Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-giam-dinh-suc-khoe-de-nghi-huu-truoc-tuoi.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-giam-dinh-suc-khoe-de-nghi-huu-truoc-tuoi.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:51:16 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=330 Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi Nhiều người lao động dù chưa đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng vẫn có thể về hưu sớm nếu bị suy giảm khả năng lao động. Dưới đây, LuatVietnam sẽ hướng dẫn cụ thể về thủ tục giám định sức khỏe để …

The post Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi

Nhiều người lao động dù chưa đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng vẫn có thể về hưu sớm nếu bị suy giảm khả năng lao động. Dưới đây, LuatVietnam sẽ hướng dẫn cụ thể về thủ tục giám định sức khỏe để người lao động có thể nghỉ hưu trước tuổi.

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi khi bị suy giảm sức khỏe

Căn cứ Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, được sửa bởi Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động bị suy giảm khả năng lao động có thể nghỉ hưu trước từ 05 – 10 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu thông thường.

Theo đó, để được nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động, người lao động cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Tuổi nghỉ hưu vào năm 2021

Thời gian đóng BHXH

Điều kiện khác

Nam

Nữ

Từ đủ 55 tuổi 03 tháng

Từ đủ 50 tuổi 04 tháng

20 năm trở lên

Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%

Từ đủ 50 tuổi 03 tháng

Từ đủ 45 tuổi 04 tháng

Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

Không quy định độ tuổi

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

Xem thêm: Nghỉ hưu trước tuổi cần đáp ứng điều kiện gì? 

giam dinh suc khoe nghi huu truoc tuoi

Giám định sức khỏe nghỉ hưu trước tuổi, thực hiện thế nào? (Ảnh minh họa)

Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi

Thông tư số 56/2017/TT-BYT và Quyết định số 2968/QĐ-BYT ban hành ngày 16/5/2018 đã hướng dẫn cụ thể về thủ tục giám định sức khỏe để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động như sau:

* Hồ sơ khám giám định:

– Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này (với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc) hoặc Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này (với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng).

– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ sau:

+ Tóm tắt hồ sơ bệnh án;

+ Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Giấy ra viện;

+ Sổ khám bệnh;

+ Bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

+ Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động nếu đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.

– Một trong các giấy tờ có ảnh sau:

+ Chứng minh nhân dân;

+ Căn cước công dân;

+ Hộ chiếu còn hiệu lực.

(Nếu không có các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định)

* Nơi nộp: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh nơi người lao động đang làm việc hoặc cư trú.

* Thủ tục khám giám định:

Bước 1: Lập hồ sơ khám giám định.

– Đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng thángTự mình lập đầy đủ 01 bộ hồ sơ.

– Đối với người lao động đang làm việc tại doanh nghiệpNgười sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ khám giám định.

Bước 2: Nộp hồ sơ khám giám định.

Người có trách nhiệm lập hồ sơ khám giám định phải gửi đầy đủ 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.

Cách thức nộp: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 3: Tiến hành khám giám định.

Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 4: Nhận Biên bản giám định y khoa

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

* Chi phí khám giám định:

– Đối tượng yêu cầu giám định y khoa phải nộp phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa cho cơ sở thực hiện giám định y khoa theo mức sau:

+ Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

+ Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.(Căn cứ: Thông tư 243/2016/BTC)

– Người chi trả: Người chịu trách nhiệm lập và nộp hồ sơ giám định y khoa.

The post Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-giam-dinh-suc-khoe-de-nghi-huu-truoc-tuoi.html/feed 0
Thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội một lần https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-rut-tien-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-rut-tien-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:50:42 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=328 Thủ tục rút tiền BHXH 1 lần đơn giản Trong một số trường hợp, khi không còn khả năng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), người lao động sẽ có nhu cầu hưởng BHXH một lần. Vậy, cách lấy tiền BHXH một lần hiện nay như thế nào? Hồ sơ hưởng BHXH một lần Người …

The post Thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội một lần appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục rút tiền BHXH 1 lần đơn giản

Trong một số trường hợp, khi không còn khả năng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), người lao động sẽ có nhu cầu hưởng BHXH một lần. Vậy, cách lấy tiền BHXH một lần hiện nay như thế nào?

Hồ sơ hưởng BHXH một lần

Người lao động có nhu cầu nhận tiền BHXH một lần, nếu thuộc một trong các trường hợp được hưởng thì chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn sau đây.

Căn cứ Mục 4 phần 2 Danh sách đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH, hồ sơ đề nghị hưởng BHXH một lần có sự khác nhau giữa người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

Với người lao động Việt Nam

– Sổ BHXH.

– Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB).

– Đối với người ra nước ngoài định cư phải nộp thêm bản sao được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

  • Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam.
  • Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
  • Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
  • Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

– Trường hợp mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng: Ung thư, xơ gan cổ chướng, phong… thì có thêm bản chính trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.

Nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng bản chính Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% khả năng lao động trở lên của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.

– Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa: Có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.

– Với sĩ quan, quân nhân, chiến sĩ quân đội: Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV) nếu có, mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

 Với người lao động là công dân nước ngoài

– Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB).

– Với người mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng: Có thêm bản chính trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.

Nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng bản chính Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% khả năng lao động trở lên của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.

– Với người thanh toán phí giám định y khoa: Có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.

cach lay tien bao hiem xa hoi 1 lan

Cách lấy tiền BHXH 1 lần nhanh chóng (Ảnh minh họa)

Hướng dẫn thủ tục nhận tiền BHXH một lần

Cũng theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH, sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên, người lao động thực hiện thủ tục sau đây.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người lao động nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH huyện hoặc tỉnh nơi cư trú bằng hình thức:

– Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy).

– Qua dịch vụ bưu chính công ích.

– Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

Lưu ý: Trường hợp giao dịch điện tử người lao động đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN. Trường hợp chưa chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ

– Khi nhận được đầy đủ hồ sơ từ người lao động, cơ quan BHXH thực hiện đối chiếu với bản chính nếu thành phần hồ sơ là bản sao không có chứng thực và trả lại bản chính cho người lao động.

– Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan BHXH tỉnh/huyện giải quyết và trả kết quả giải quyết cho người lao động (khoản 4 Điều 110 Luật BHXH 2014).

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hưởng BHXH một lần

Người lao động sẽ nhận được các giấy tờ sau đây:

– Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);

– Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB);

Người lao động nhận tiền trợ cấp qua các hình thức:

– Nhận bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH hoặc bưu điện.

– Nhận thông qua tài khoản ngân hàng của người lao động.

Tóm lại, để nhận tiền BHXH một lần, người lao động cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ như trên và nộp đến cơ quan BHXH. Trong quá trình làm hồ sơ, thủ tục cho đến khi nhận được tiền trợ cấp, người lao động không mất bất kỳ khoản lệ phí nào.

The post Thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội một lần appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-rut-tien-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan.html/feed 0
Thủ tục hưởng chế độ tử tuất https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-tu-tuat.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-tu-tuat.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:50:11 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=326 Thủ tục hưởng chế độ tử tuất mới nhất 2021 Tiền tử tuất không chỉ đảm bảo các khoản lo hậu sự mà còn góp phần ổn định cuộc sống cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội. Vậy hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần những giấy tờ gì? Thủ …

The post Thủ tục hưởng chế độ tử tuất appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục hưởng chế độ tử tuất mới nhất 2021

Tiền tử tuất không chỉ đảm bảo các khoản lo hậu sự mà còn góp phần ổn định cuộc sống cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội. Vậy hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần những giấy tờ gì? Thủ tục nhận ra sao?

* Giải thích từ ngữ:

– BHXH: Bảo hiểm xã hội

– KNLĐ: Khả năng lao động

– GĐYK: Giám định y khoa

– TNLĐ: Tai nạn lao động

– BNN: Bệnh nghề nghiệp

Theo quy định tại Điều 67 và Điều 69 Luật BHXH 2014, người lao động đang tham gia BHXH, người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ BHXH hàng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, đang điều trị TNLĐ, BNN… mà bị chết thì thân nhân của họ sẽ được hưởng chế độ tử tuất.

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

Tùy từng trường hợp người lao động chết, thân nhân của họ sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ phù hợp để hưởng chế độ tử tuất. Căn cứ tiết 1.2.4 Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 166/QĐ-BHXH, thân nhân người lao động cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

* Thân nhân người lao động đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:

– Sổ BHXH;

– Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực;

– Bản chính Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB);

– Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (thay bằng bản sao nếu đã có biên bản này để hưởng các chính sách khác) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81%): Áp dụng với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ;

– Bản sao Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN: Áp dụng cho trường hợp chết do TNLĐ, BNN;

– Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK: Trường hợp thanh toán phí GĐYK;

– Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBKV): Áp dụng với người có thời gian phục vụ trong Quân đội năm 2007 tại địa bàn có phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin);

* Thân nhân người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:

– Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực;

– Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB);

– Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (thay bằng bản sao nếu đã có biên bản này để hưởng các chính sách khác) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81%): Áp dụng với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ;

– Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK: Trường hợp thanh toán phí GĐYK.

Điều kiện hưởng chế độ tử tuất và mức hưởng theo quy định mới nhất

Cần giấy tờ gì để thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất? ​(Ảnh minh họa)

Thủ tục hưởng chế độ tử tuất mới nhất

Căn cứ quy định tại Điều 111, Điều 112 của Luật BHXH năm 2014, Quyết định số 166/QĐ-BHXH và Quyết định số 838/QĐ-BHXH, thủ tục hưởng chế độ tử tuất được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

* Trường hợp người lao động đang đóng BHXH mà bị chết:

– Nộp hồ sơ giấy:

+ Trong 90 ngày kể từ ngày người lao động chết: Thân nhân của người đó nộp đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động.

+ Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Người sử dụng lao động phải nộp hồ cho cơ quan BHXH.

– Thực hiện giao dịch điện tử: Người sử dụng lao động có trách nhiệm:

+ Hướng dẫn thân nhân người lao động kê khai thông tin, lập hồ sơ theo quy định; nhận hồ sơ giấy từ thân nhân người lao động; kiểm tra, đối chiếu thông tin với hồ sơ quản lý.

+ Lập hồ sơ bằng Phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN;

+ Ký số trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH.

(Thời hạn thực hiện tương tự như nộp hồ sơ giấy)

* Trường hợp người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng chết:

– Nộp hồ sơ giấy:

Trong 90 ngày kể từ ngày người lao động thuộc trường hợp này chết: Thân nhân của họ nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan BHXH.

– Thực hiện giao dịch điện tử:

+ Thân nhân NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH;

+ Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

(Thời hạn thực hiện: Như trường hợp nộp hồ sơ giấy)

Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết chế độ trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.

Khi đó, thân nhân của người lao động sẽ được nhận tiền trợ cấp tuất thông qua một trong các hình thức:

– Trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;

– Thông qua tài khoản ngân hàng của thân nhân người lao động.

The post Thủ tục hưởng chế độ tử tuất appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-tu-tuat.html/feed 0
Thủ tục hưởng chế độ ốm đau https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-om-dau.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-om-dau.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:49:37 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=324 Thủ tục hưởng chế độ ốm đau năm 2021 Bằng việc tham gia bảo hiểm xã hội, chế độ ốm đau hỗ trợ một phần kinh phí chữa bệnh cũng như duy trì cuộc sống hàng ngày cho bản thân và gia đình người lao động, giúp người lao động nhanh chóng trở lại làm việc, ổn …

The post Thủ tục hưởng chế độ ốm đau appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục hưởng chế độ ốm đau năm 2021

Bằng việc tham gia bảo hiểm xã hội, chế độ ốm đau hỗ trợ một phần kinh phí chữa bệnh cũng như duy trì cuộc sống hàng ngày cho bản thân và gia đình người lao động, giúp người lao động nhanh chóng trở lại làm việc, ổn định thu nhập và đời sống.

Không phải ai ốm đau cũng được hưởng chế độ

Điều 25 Luật BHXH mới nhất nêu rõ, chỉ 02 trường hợp dưới đây người lao động mới được hưởng chế độ ốm đau:

  • Đang tham gia BHXH bắt buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền;
  • Đang tham gia BHXH bắt buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lưu ý: Không giải quyết chế độ ốm đau với các trường hợp:

  • Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;
  • Nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau (Ảnh minh họa)

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Nếu thuộc trường hợp được hưởng chế độ ốm đau, theo Quyết định 777/QĐ-BHXH, hồ sơ cần chuẩn bị để người lao động hưởng chế độ bao gồm:

* Đối với người lao động

  • Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao Giấy ra viện của người lao động hoặc của con dưới 07 tuổi.

Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;

+ Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện nếu chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú.

  • Trường hợp điều trị ngoại trú:

Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH).

Nếu cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

  • Trường hợp người lao động hoặc con khám, chữa bệnh ở nước ngoài:

Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám, chữa bệnh do cơ sở khám, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

* Đối với đơn vị sử dụng lao động:

Bản chính Danh sách 01B-HSB (Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe).

Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ ốm đau

Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ ốm đau (Ảnh minh họa)

Thủ tục hưởng chế độ ốm đau

Cũng theo Quyết định 777, thủ tục giải quyết hưởng chế độ ốm đau được thực hiện như sau:

Bước 1. Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.

Bước 2. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH huyện/tỉnh nơi tham gia bảo hiểm.

  • Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị sử dụng lao động lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe và nộp cho cơ quan BHXH nơi đóng BHXH.
  • Trường hợp giao dịch điện tử thì lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN, nếu chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính.

Bước 3. Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Tiếp nhận hồ sơ của đơn vị sử dụng lao động để xét duyệt và thực hiện chi trả trợ cấp cho người lao động.

Bước 4. Đơn vị sử dụng lao động chi trả trợ cấp

  • Nhận kết quả giải quyết (Mẫu số C70a-HD) và tiền trợ cấp qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người lao động đăng ký nhận bằng tiền mặt.
  • Người lao động cũng có thể nhận trợ cấp thông qua tài khoản ATM của chính mình hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH.

Trên đây là hướng dẫn của LuatVietnam về thủ tục hưởng chế độ ốm đau mới nhất. Người lao động nên nắm rõ để được hưởng trọn quyền lợi từ việc tham gia bảo hiểm xã hội của mình.

The post Thủ tục hưởng chế độ ốm đau appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-om-dau.html/feed 0
Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-duong-suc-sau-sinh.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-duong-suc-sau-sinh.html#respond Tue, 10 Aug 2021 08:49:08 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=322 Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh năm 2021 Một phần quan trọng trong chế độ thai sản là chế độ dưỡng sức sau sinh. Chế độ này giúp lao động nữ có thêm thời gian chăm sóc con, phần nữa là để phục hồi sức khỏe. Pháp luật hiện hành đang quy định như …

The post Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh năm 2021

Một phần quan trọng trong chế độ thai sản là chế độ dưỡng sức sau sinh. Chế độ này giúp lao động nữ có thêm thời gian chăm sóc con, phần nữa là để phục hồi sức khỏe. Pháp luật hiện hành đang quy định như thế nào về chế độ này?

Điều kiện nghỉ dưỡng sức sau sinh

Khoản 1 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nêu rõ:

Trong khoảng 30 ngày đầu trở lại làm việc ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe chưa hồi phục thì lao động nữ được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Trong đó, sau thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản dưới đây, lao động nữ sẽ được tính để nghỉ dưỡng sức sau sinh:

  • Nghỉ do sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý:

+ 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

+ 20 ngày nếu thai từ 05 – 13 tuần tuổi;

+ 40 ngày nếu thai từ 13 – 25 tuần tuổi;

+ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

  • Nghỉ sinh con:

Tối đa 06 tháng; trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

  • Nghỉ do con chết:

+ Nếu con dưới 02 tháng tuổi chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con.

+ Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết.

nghỉ dưỡng sức sau sinh 2020

Nghỉ dưỡng sức sau sinh 2020: 3 thông tin cần biết (Ảnh minh họa)

Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh

Cũng tại Luật này, cụ thể khoản 2 Điều 41, mức hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh của lao động nữ được quy định như sau:

Về thời gian nghỉ dưỡng sức sau sinh

Lao động nữ được nghỉ tối đa:

  • 10 ngày nếu sinh một lần từ 02 con trở lên;
  • 07 ngày nếu sinh con phải phẫu thuật;
  • 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Lưu ý:

– Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

– Lao động nữ đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc được tính cho năm đó.

Ví dụ:

Chị A đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, ngày 15/12/2019 trở lại làm việc sau thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con, đến ngày 10/01/2020 do sức khỏe chưa phục hồi nên chị được cơ quan giải quyết nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 05 ngày.

Trong trường hợp này, thời gian nghỉ việc của chị A được được tính cho năm 2019.

Về tiền hỗ trợ dưỡng sức sau sinh

Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng thì số tiền dưỡng sức sau sinh một ngày bằng 1.490.000 đồng x 30% = 447.000 đồng.

Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh

Theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH, hồ sơ để cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ dưỡng sức sau sinh cho người lao động là Danh sách 01B-HSB do đơn vị sử dụng lao động lập.

Tức là, người lao động phải có tên trong Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản (Danh sách 01B-HSB).

Đồng thời, để thuận lợi hơn, nhiều doanh nghiệp hiện nay đang cho người lao động sử dụng Đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh. Xem chi tiết mẫu đơn tại đây.

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh, người sử dụng lao động lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ giải quyết và chi trả tiền chế độ cho người lao động.

The post Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-huong-che-do-duong-suc-sau-sinh.html/feed 0