Đất đai - nhà ở - Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam https://kienthucphapluat.com.vn/dat-dai-nha-o kienthucluat.com.vn Fri, 03 Sep 2021 01:27:08 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1.1 Các trường hợp được sử dụng phí bảo trì chung cư https://kienthucphapluat.com.vn/cac-truong-hop-duoc-su-dung-phi-bao-tri-chung-cu.html https://kienthucphapluat.com.vn/cac-truong-hop-duoc-su-dung-phi-bao-tri-chung-cu.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:24:08 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1089 Các trường hợp được sử dụng phí bảo trì chung cư Kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác. Phí bảo trì là 2% giá …

The post Các trường hợp được sử dụng phí bảo trì chung cư appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Các trường hợp được sử dụng phí bảo trì chung cư

Kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.

Phí bảo trì là 2% giá trị căn hộ

Theo điểm a khoản 1 Điều 108 Luật Nhà ở 2014, chủ đầu tư phải đóng kinh phí bảo trì bằng 2% giá trị căn hộ; khoản tiền này được tính vào tiền bán, tiền thuê mua nhà mà người mua phải đóng khi nhận bàn giao và được quy định rõ trong hợp đồng mua bán.

Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, chủ đầu tư phải chuyển giao kinh phí bảo trì cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định.; nếu không bàn giao sẽ thực hiện các thủ tục cưỡng chế.

Thủ tục cưỡng chế bàn giao kinh phí bảo trì nhà chung cư được thực hiện như sau: Ban quản trị gửi văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh nơi có nhà chung cư yêu cầu chủ đầu tư bàn giao kinh phí bảo trì; UBND tỉnh ra văn bản đề nghị chủ đầu tư bàn giao kinh phí; Nếu chủ đầu tư không bàn giao thì UBND tỉnh ra quyết định cưỡng chế.


Phí bảo trì chung cư là 2% giá trị căn hộ (Ảnh minh họa)

Phí bảo trì chung cư được dùng khi nào?

Theo quy định tại khoản 2, Điều 109 Luật Nhà ở 2014, kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.

Các hạng mục của nhà chung cư được sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung để bảo trì được quy định tại Điều 34 của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD.

Cụ thể,

– Bảo trì các hạng mục và phần diện tích thuộc sở hữu chung, nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

– Bảo trì khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả..

– Xử lý nước thải ứ nghẹt, hút bể phốt định kỳ; cấy vi sinh cho hệ thống nước thải của nhà chung cư…

– Bảo trì các hạng mục khác của nhà chung cư thuộc quyền sở hữu chung theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán căn hộ hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

The post Các trường hợp được sử dụng phí bảo trì chung cư appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/cac-truong-hop-duoc-su-dung-phi-bao-tri-chung-cu.html/feed 0
Những loại phí phải đóng khi ở chung cư https://kienthucphapluat.com.vn/nhung-loai-phi-phai-dong-khi-o-chung-cu.html https://kienthucphapluat.com.vn/nhung-loai-phi-phai-dong-khi-o-chung-cu.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:23:27 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1087 Những loại phí phải đóng khi ở chung cư Chung cư đã và đang trở thành lựa chọn hàng đầu của các gia đình trẻ ở thành phố lớn. Sau khi sở hữu một căn chung cư thì phải đóng những loại phí gì? Các loại phí phải đóng khi ở chung cư (Ảnh minh …

The post Những loại phí phải đóng khi ở chung cư appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Những loại phí phải đóng khi ở chung cư

Chung cư đã và đang trở thành lựa chọn hàng đầu của các gia đình trẻ ở thành phố lớn. Sau khi sở hữu một căn chung cư thì phải đóng những loại phí gì?

Các loại phí phải đóng khi ở chung cư

Các loại phí phải đóng khi ở chung cư (Ảnh minh họa)

1. Phí bảo trì nhà chung cư

Theo quy định Điều 108 Luật Nhà ở 2014, chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư phải đóng 2% giá trị căn hộ; khoản tiền này được tính vào tiền bán nhà mà người mua phải đóng khi nhận bàn giao và được quy định rõ trong hợp đồng mua bán nhà.

Như vậy, ngay khi mua nhà chung cư, người mua đã phải đóng khoản phí bảo trì nhà chung cư này.

2. Giá dịch vụ nhà chung cư

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định khung giá dịch vụ nhà chung cư, hay còn gọi là giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.

Hiện nay, tại Hà Nội, khung giá dịch vụ nhà chung cư đang được áp dụng theo Quyết định 234/QĐ-UBND. Mức giá được ấn định là 700 đồng/m2/tháng – 5000 đồng/m2/tháng nếu là nhà chung cư không có thang máy; từ 1.200 đồng/m2/tháng – 16.500 đồng/m2/tháng nếu là nhà chung cư có thang máy.

Tại TP. Hồ Chí Minh, khung giá dịch vụ nhà chung cư đang được áp dụng theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND. Mức giá được ấn định cụ thể như sau: Tối thiểu từ 500 đồng/m2/tháng – 3000 đồng/m2/tháng nếu là nhà chung cư không có thang máy; từ 1.500 đồng/m2/tháng – 6000 đồng/m2/tháng nếu là nhà chung cư có thang máy.

Mức giá nêu trên chưa bao gồm các dịch vụ gia tăng (tắm hơi, bể bơi, internet, sân tennis, truyền hình cáp hoặc các dịch vụ gia tăng khác) và cũng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3. Phí gửi xe

Đây cũng là mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ấn định cho từng địa phương.

Tại Hà Nội, giá trông giữ xe máy tại chung cư là 120.000 đồng/tháng; mức giá đối với ô tô tùy thuộc theo từng địa bàn quận/huyện và số chỗ ngồi của xe, nếu là ô tô đến 9 chỗ ngồi, mức giá dao động từ 500.000 đồng/tháng – 04 triệu đồng/tháng/ngày đêm (theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND).

Tại TP. Hồ Chí Minh, giá trông giữ xe máy tại chung cư dao động từ 30.000 đồng – 100.000 đồng/tháng nếu là xe số dưới 175cm3; 100.000 đồng – 200.000 đồng/tháng nếu là xe tay ga, xe số 175cm3 trở lên.

Giá trông giữ ô tô dưới 10 chỗ dao động từ 750.000 đồng – 01 triệu đồng/tháng (theo Quyết định 6888/QĐ-UBND).

Ngoài 3 mức phí cơ bản nêu trên, người ở chung cư còn phải đóng các khoản phí cố định khác hàng tháng như: Tiền điện, nước; Cước internet…

The post Những loại phí phải đóng khi ở chung cư appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/nhung-loai-phi-phai-dong-khi-o-chung-cu.html/feed 0
Nhà đang thế chấp vẫn có thể cho thuê https://kienthucphapluat.com.vn/nha-dang-the-chap-van-co-the-cho-thue.html https://kienthucphapluat.com.vn/nha-dang-the-chap-van-co-the-cho-thue.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:22:01 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1085 Nhà đang thế chấp vẫn có thể cho thuê Rất nhiều người băn khoăn khi tài sản đang thế chấp mà lại có nhu cầu cho thuê hoặc ngược lại thì pháp luật có cho phép không. Vậy liệu có cho thuê nhà đang thế chấp được không? Cho thuê nhà ở Theo quy định …

The post Nhà đang thế chấp vẫn có thể cho thuê appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Nhà đang thế chấp vẫn có thể cho thuê
Rất nhiều người băn khoăn khi tài sản đang thế chấp mà lại có nhu cầu cho thuê hoặc ngược lại thì pháp luật có cho phép không. Vậy liệu có cho thuê nhà đang thế chấp được không?

Cho thuê nhà ở

Theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Theo đó, hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và có thể có công chứng, chứng thực tùy vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng.

Xem thêm Hướng dẫn viết hợp đồng thuê nhà chuẩn nhất

Ngoài ra, khi đi thuê nhà, chúng ta cần phải biết một số quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình tại đây.

Cho thuê nhà đang thế chấp được không? (Ảnh minh họa)

Quyền cho thuê nhà đang thế chấp

Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, thế chấp là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản đó cho bên kia.

Như vậy, khi thế chấp thì căn nhà vẫn được bên thế chấp quản lý, sử dụng hoặc có thể giao cho người thứ ba giữ nên các bên có thỏa thuận.

Ngoài ra, tại Điều 146 Luật nhà ở 2014, tài sản đang cho thuê thì chủ sở hữu vẫn có quyền thế chấp căn nhà đó và phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà biết trước về việc thế chấp. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở.

Ngược lại, nếu tài sản đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng thì bên thế chấp có thể cho người thứ 3 thuê nhà theo quy định tại khoản 6 Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015 nếu:

+ Thông báo cho bên thuê về tình trạng căn nhà đang được thế chấp

+ Thông báo cho bên nhận thế chấp biết về việc bên thế chấp cho thuê căn nhà đang thế chấp

Bên cạnh đó, bên nhận thế chấp cũng có các quyền và nghĩa vụ sau:

+ Không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc bên thế chấp cho người khác thuê

+ Khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên thế chấp hoặc bên thuê phải giao căn nhà đó để xử lý

Quy định này được thể hiện cụ thể tại Điều 322, Điều 323 Bộ luật Dân sự 2015.

Đối với người thuê nhà thì:

+ Được sử dụng ngôi nhà đúng với mục đích đã thỏa thuận

+ Được các bên thông báo cho tình trạng của căn nhà thế chấp: đang được thế chấp, xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ trả nợ …

Nội dung được quy định tại Điều 324 Bộ luật Dân sự 2015.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì khi căn nhà đang được thế chấp thì vẫn có thể cho thuê với điều kiện là phải có sự thỏa thuận của các bên.

The post Nhà đang thế chấp vẫn có thể cho thuê appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/nha-dang-the-chap-van-co-the-cho-thue.html/feed 0
Các trường hợp không được thế chấp Sổ đỏ https://kienthucphapluat.com.vn/cac-truong-hop-khong-duoc-the-chap-so-do.html https://kienthucphapluat.com.vn/cac-truong-hop-khong-duoc-the-chap-so-do.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:19:13 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1083 5 trường hợp không được thế chấp Sổ đỏ Không được thế chấp quyền sử dụng đất hay còn gọi là không được thế chấp Sổ đỏ gồm các trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thế chấp, quyền sử dụng đất là tài sản hình thành trong tương lai. 1. Không đủ …

The post Các trường hợp không được thế chấp Sổ đỏ appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
5 trường hợp không được thế chấp Sổ đỏ

Không được thế chấp quyền sử dụng đất hay còn gọi là không được thế chấp Sổ đỏ gồm các trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thế chấp, quyền sử dụng đất là tài sản hình thành trong tương lai.

1. Không đủ điều kiện thế chấp

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, nếu thiếu một trong những điều kiện trên sẽ không đủ điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất.

2. Quản lý di sản là quyền sử dụng đất

Điểm b Điều 617 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ của người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra như sau:

“Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản”

Theo quy định trên, người quản lý di sản là quyền sử dụng đất không được thế chấp quyền sử dụng đất đó nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản.

THẾ CHẤP NHÀ Ở KHI CHƯA CÓ SỔ ĐỎ (GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở) CÓ ĐƯỢC  KHÔNG? - Luật Hùng Bách

5 trường hợp không được thế chấp Sổ đỏ (Ảnh minh họa)

3. Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai

Khoản 2 Điều 1 Nghị định 11/2012/NĐ-CP quy định tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch.

Theo đó, tài sản hình thành trong tương lai gồm:

– Tài sản được hình thành từ vốn vay;

– Tài sản đang trong giai đoạn hình thành hoặc đang được tạo lập hợp pháp tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm;

– Tài sản đã hình thành và thuộc đối tượng phải đăng ký quyền sở hữu, nhưng sau thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm thì tài sản đó mới được đăng ký theo quy định của pháp luật.

– Tài sản hình thành trong tương lai không bao gồm quyền sử dụng đất.

Như vậy, quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai không phải là tài sản bảo đảm, không được thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

4. Đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư

Khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy, dù đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư đã có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì cũng không được thế chấp.

5. Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng

Căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Đất đai năm 2013, đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

– Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay.

– Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.

– Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

– Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.

Cũng theo quy định tại khoản 4 Điều này, tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay phải sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy, tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay không được thế chấp quyền sử dụng đất.

The post Các trường hợp không được thế chấp Sổ đỏ appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/cac-truong-hop-khong-duoc-the-chap-so-do.html/feed 0
Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-dang-ky-the-chap-so-do-vay-von-ngan-hang.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-dang-ky-the-chap-so-do-vay-von-ngan-hang.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:18:47 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1081 Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng Khi thế chấp quyền sử dụng đất, nhà ở thì người nhận thế chấp có quyền đăng ký thế chấp. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ khi vay tiền. Các trường hợp đăng ký thế chấp …

The post Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng

Khi thế chấp quyền sử dụng đất, nhà ở thì người nhận thế chấp có quyền đăng ký thế chấp. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ khi vay tiền.

Các trường hợp đăng ký thế chấp nhà, đất

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2019/TT-BTP, các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm:

– Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

– Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất.

– Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất.

– Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

– Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

– Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật.

– Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.

– Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp.

– Xóa đăng ký thế chấp.

Lưu ý: Trường hợp đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật thực hiện như đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là nhà ở, công trình xây dựng.

Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ (Ảnh minh họa)

Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ

Lưu ý: Thủ tục dưới đây áp dụng khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

* Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).

– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

– Bản chính Giấy chứng nhận.

– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

* Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết

Căn cứ theo Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, trong thời hạn giải quyết, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện những nhiệm vụ sau:

– Ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.

– Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.

Trường hợp cơ quan đăng ký phát hiện trong sổ đăng ký, Giấy chứng nhận, phiếu yêu cầu đăng ký có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi của mình, thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận và sổ đăng ký, chứng nhận việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót và trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký.

The post Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-dang-ky-the-chap-so-do-vay-von-ngan-hang.html/feed 0
Điều kiện thế chấp Sổ đỏ để vay vốn ngân hàng https://kienthucphapluat.com.vn/dieu-kien-the-chap-so-do-de-vay-von-ngan-hang.html https://kienthucphapluat.com.vn/dieu-kien-the-chap-so-do-de-vay-von-ngan-hang.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:18:25 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1079 Điều kiện thế chấp Sổ đỏ để vay vốn ngân hàng Thế chấp là một trong những quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, để thực hiện quyền thế chấp thì phải có đủ điều kiện vay thế chấp Sổ đỏ theo quy định. * Thế chấp Sổ đỏ là cách …

The post Điều kiện thế chấp Sổ đỏ để vay vốn ngân hàng appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Điều kiện thế chấp Sổ đỏ để vay vốn ngân hàng

Thế chấp là một trong những quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, để thực hiện quyền thế chấp thì phải có đủ điều kiện vay thế chấp Sổ đỏ theo quy định.

Thế chấp Sổ đỏ là cách người dân thường gọi để chỉ việc thế chấp nhà, đất để vay tiền. Quy định dưới đây là quy định thực hiện quyền thế chấp theo Luật Đất đai, Luật Nhà ở và Bộ luật Dân sự, không bao gồm điều kiện riêng theo từng ngân hàng.

Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này”

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Xem thêm: Luật Đất đai năm 2013: 6 nội dung đáng chú ý nhất

Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàngĐiều kiện vay thế chấp Sổ đỏ (Ảnh minh họa)

Điều kiện thực hiện quyền thế chấp nhà ở

Căn cứ Điều 118 và Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014, muốn thế chấp nhà ở thì phải có đủ điều kiện của nhà ở khi tham gia giao dịch và điều kiện của người thế chấp, cụ thể:

* Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch

Theo khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014, giao dịch về thế chấp bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng).

– Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.

– Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

* Điều kiện của người thực hiện thế chấp

Căn cứ theo khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014, người thế chấp nhà ở phải có điều kiện sau:

– Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện thế chấp nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự.

– Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự (người từ đủ 18 trở lên mới được tự mình thực hiện thế chấp, trừ trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự).

– Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân không được thế chấp nhà ở nếu khi thế chấp mà đứng tên doanh nghiệp tư nhân đó.

Lưu ý: Nhà, đất có điều kiện thế chấp riêng. Trong trường hợp một người có nhà ở riêng lẻ và muốn thế chấp cả nhà và đất thì chỉ thực hiện được quyền thế chấp nếu quyền sử dụng đất đáp ứng được điều kiện theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 và nhà ở đáp ứng được điều kiện theo khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014.

The post Điều kiện thế chấp Sổ đỏ để vay vốn ngân hàng appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/dieu-kien-the-chap-so-do-de-vay-von-ngan-hang.html/feed 0
Thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-nguoi-nuoc-ngoai-mua-nha-tai-viet-nam.html https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-nguoi-nuoc-ngoai-mua-nha-tai-viet-nam.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:09:41 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1077 Thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam Ngoài việc nắm rõ điều kiện, khu vực được mua nhà ở thì người nước ngoài cần biết quy định về hồ sơ, thủ tục mua nhà theo quy định pháp luật Việt Nam. Dưới đây là hồ sơ, trình tự, thủ tục người nước …

The post Thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam

Ngoài việc nắm rõ điều kiện, khu vực được mua nhà ở thì người nước ngoài cần biết quy định về hồ sơ, thủ tục mua nhà theo quy định pháp luật Việt Nam. Dưới đây là hồ sơ, trình tự, thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam.

Trình tự, thủ tục ký hợp đồng mua nhà với chủ đầu tư

Bước 1: Lập hợp đồng

Căn cứ Điều 120, 121 Luật Nhà ở 2014, các bên thỏa thuận lập hợp đồng mua bán nhà ở bằng văn bản với các nội dung chính như sau:

– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền;

– Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Cam kết của các bên;

– Các thỏa thuận khác;

– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Bước 2: Công chứng, chứng thực hợp đồng

Bước 3: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận

Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Điều kiện để người nước ngoài mua nhà ở tại Việt NamTrình tự, thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam (Ảnh minh họa)

Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Ngoài việc ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư, người mua được quyền “mua nhà” thông qua hình thức nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (bản chất là thế chỗ người khác trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư).

Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở 2014 và Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD, trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được quy định rõ tại Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD như sau:

Bước 1: Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng

– Nội dung: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau:

+ Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

+ Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư.

+ Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán.

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.

+ Giải quyết tranh chấp.

+ Các thỏa thuận khác.

Mẫu hợp đồng tham khảo: Theo Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD.

– Số lượng: Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 06 bản (03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải thực hiện công chứng, chứng thực thì có thêm 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực.

Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

– Bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực.

– Bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng không bắt buộc mà do các bên tự thỏa thuận.

– Nơi công chứng: Công chứng tại Phòng/Văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà.

– Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:

+ 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó;

+ Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực như: Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung, tài sản riêng.

– Tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định.

Bước 3: Khai thuế, phí, lệ phí

Bước 4: Đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng

Bước 5: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu trong hợp đồng mua bán nhà ở thương mại đã thỏa thuận với chủ đầu tư nội dung tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

The post Thủ tục người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/thu-tuc-nguoi-nuoc-ngoai-mua-nha-tai-viet-nam.html/feed 0
Cập nhật: Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2021 mới nhất https://kienthucphapluat.com.vn/cap-nhat-ho-so-mua-nha-o-xa-hoi-2021-moi-nhat-2.html https://kienthucphapluat.com.vn/cap-nhat-ho-so-mua-nha-o-xa-hoi-2021-moi-nhat-2.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:09:15 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1075 Cập nhật: Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2021 mới nhất Ngoài việc đáp ứng điều kiện mua nhà ở xã hội thì đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ cần phải chuẩn bị hồ sơ mua nhà ở xã hội, sau đó nộp cho chủ đầu tư để xét duyệt. …

The post Cập nhật: Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2021 mới nhất appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Cập nhật: Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2021 mới nhất

Ngoài việc đáp ứng điều kiện mua nhà ở xã hội thì đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ cần phải chuẩn bị hồ sơ mua nhà ở xã hội, sau đó nộp cho chủ đầu tư để xét duyệt.

Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

1. Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01.

2. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội

TT

Đối tượng

Giấy tờ chứng minh

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng Giấy tờ chứng minh về đối tượng theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng, xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp

2

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị Giấy xác nhận về đối tượng do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp Xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân

5

Cán bộ, công chức, viên chức

6

Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà thuộc diện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội Giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp

7

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập Giấy tờ chứng minh về đối tượng do cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền (UBND cấp huyện)

 

Hướng dẫn chi tiết thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất 2021Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội (Ảnh minh họa)

3. Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú

TT

Đối tượng

Giấy tờ chứng minh

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng Xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

2

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân

5

Cán bộ, công chức, viên chức

6

Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà thuộc diện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội Giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ

7

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập Xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập về việc chưa được thuê nhà ở tại nơi học tập

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở Xác nhận của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư

4. Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú

– Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó.

– Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định trên thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án.

– Kể từ ngày ngày 01/7/2021 thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật Cư trú; trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022.

5. Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập

TT

Đối tượng

Giấy tờ chứng minh

1

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp Xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân

2

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân

3

Cán bộ, công chức, viên chức

4

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị Tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai.

Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết

Trên đây là hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất (hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội được cập nhật theo Nghị định 49/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/4/2021). Hồ sơ này thực chất là những giấy tờ chứng minh điều kiện hưởng chính sách về nhà ở xã hội.

The post Cập nhật: Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2021 mới nhất appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/cap-nhat-ho-so-mua-nha-o-xa-hoi-2021-moi-nhat-2.html/feed 0
Nhà ở xã hội 2021: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua https://kienthucphapluat.com.vn/nha-o-xa-hoi-2021-doi-tuong-dieu-kien-ho-so-va-thu-tuc-mua.html https://kienthucphapluat.com.vn/nha-o-xa-hoi-2021-doi-tuong-dieu-kien-ho-so-va-thu-tuc-mua.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:08:34 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1073 Nhà ở xã hội 2021: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều …

The post Nhà ở xã hội 2021: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Nhà ở xã hội 2021: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua

Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều kiện và phải có giấy tờ chứng minh.

1. Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.”

Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo từng loại nhà cụ thể:

Loại 1: Nhà chung cư

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

Trường hợp là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. 10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện theo quy định (điều kiện được trình bày ở mục sau) thì được hưởng chính sách hỗ trợ:

TT

Đối tượng

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng

2

Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn

3

Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

4

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

5

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

6

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân

7

Cán bộ, công chức, viên chức

8

Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 (người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm theo quy định và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ vào tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội)

9

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

10

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

 

Hướng dẫn chi tiết về cách làm hồ sơ mua nhà ở xã hộiQuy định về mua, bán nhà ở xã hội (Ảnh minh họa)

3. Điều kiện được mua nhà ở xã hội

Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở 2014, đối tượng thuộc số thứ tự 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 trong bảng trên thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập như sau:

Điều kiện 1: Điều kiện về nhà ở

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực (trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân dưới 10 m2/người).

Điều kiện 2: Điều kiện về cư trú

Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội, trừ trường hợp theo thứ tự thứ 9.

Điều kiện 3: Điều kiện về thu nhập

Đối với đối tượng theo thứ tự 4, 5, 6 và 7 tại bảng trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Nói cách khác, phải là người có thu nhập hàng tháng từ 11 triệu đồng trở xuống (132 triệu đồng/năm) nếu không có người phụ thuộc.

Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Riêng đối với đối tượng theo thứ tự 1, 8, 9 và 10 tại bảng trên thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập.

4. Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nhưng chưa được hưởng phải chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

– Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu số 01.

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

Xem chi tiết tại: Hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất

5. Thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.

Người nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.

Bước 2: Giải quyết yêu cầu

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo quy định) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua được hỗ trợ nhiều lần.

Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua theo danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo quy định hoặc đã được mua, thuê, thuê mua tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua.

Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

Sau khi ký hợp đồng, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được danh sách) và lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm).

Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại sàn giao dịch bất động sản hoặc trang thông tin điện tử của chủ đầu tư (nếu có).

6. Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội

– Mức lãi suất: Căn cứ Điều 1 Quyết định 532/QĐ-TTg, mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 là 4,8%/năm.

– Mức vốn vay: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

– Thời hạn vay: Tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên. Nếu khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn vay tối thiểu thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.

7. Quy định về bán nhà ở xã hội

Trường hợp 1: Chưa đủ 05 năm

Trong thời hạn chưa đủ 05 năm, kể từ thời điểm trả hết tiền mua nhà ở xã hội, nếu có nhu cầu bán lại thì chỉ được:

– Bán lại cho Nhà nước (trong trường hợp thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư) hoặc

– Bán lại cho chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội (trong trường hợp mua nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách) hoặc

– Bán lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Giá bán: Được quyền bán với giá tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán.

Lưu ý:

– Người bán không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn 05 năm được tính kể từ thời điểm trả hết tiền mua nhà ở theo hợp đồng đã ký với bên bán.

Trường hợp 2: Đủ 05 năm

Khi đủ 05 năm trở lên kể từ thời điểm trả xong tiền thì người mua có quyền bán cho mọi đối tượng theo giá thỏa thuận của hai bên (theo giá thị trường).

The post Nhà ở xã hội 2021: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/nha-o-xa-hoi-2021-doi-tuong-dieu-kien-ho-so-va-thu-tuc-mua.html/feed 0
Đặt cọc mua nhà đất: 7 điều phải biết khi ký hợp đồng đặt cọc https://kienthucphapluat.com.vn/dat-coc-mua-nha-dat-7-dieu-phai-biet-khi-ky-hop-dong-dat-coc-2.html https://kienthucphapluat.com.vn/dat-coc-mua-nha-dat-7-dieu-phai-biet-khi-ky-hop-dong-dat-coc-2.html#respond Wed, 11 Aug 2021 02:08:00 +0000 http://localhost/2021/kienthucphapluat.com.vn/?p=1071 Đặt cọc mua nhà đất: 7 điều phải biết khi ký hợp đồng đặt cọc Trước khi đặt cọc mua nhà đất các bên cần tìm hiểu kỹ thông tin về nhà đất và quy định về đặt cọc, nhất là quy định về mức phạt cọc nếu một trong các bên từ chối giao …

The post Đặt cọc mua nhà đất: 7 điều phải biết khi ký hợp đồng đặt cọc appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
Đặt cọc mua nhà đất: 7 điều phải biết khi ký hợp đồng đặt cọc

Trước khi đặt cọc mua nhà đất các bên cần tìm hiểu kỹ thông tin về nhà đất và quy định về đặt cọc, nhất là quy định về mức phạt cọc nếu một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng.

Mua bán nhà đất là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở.

1. Đặt cọc là gì?

Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.”

Như vậy, đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; đặt cọc được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, phổ biến nhất là khi chuyển nhượng nhà đất.

Xem thêm: Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất đầy đủ và chi tiết nhất

2. Không bắt buộc phải đặt cọc khi mua nhà đất

Mặc dù đặt cọc là một biện để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nhưng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không có điều khoản nào bắt buộc các bên phải đặt cọc.

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở phải thực hiện các bước sau:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, mua bán

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên).

Trên thực tế bước 2 và bước 3 thực hiện cùng thời điểm nếu bên nhận chuyển nhượng, bên mua thỏa thuận nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên chuyển nhượng, bên bán.

Theo đó, đặt cọc là bước đầu tiên (nếu có) trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng, mua bán nhằm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng (trên thực tế quan niệm đặt cọc làm tin để không chuyển nhượng, bán cho người khác).

3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất gồm nhiều điều khoản do các bên thỏa thuận như số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của từng bên.

Xem và tải tại: Mẫu hợp đồng đặt cọc khi mua nhà, đất

Xử lý khi người bán nhận đặt cọc nhưng không giao nhà đất đúng hạn

7 điều cần biết khi đặt cọc mua nhà đất (Ảnh minh họa)

4. Hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng/chứng thực?

Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013, Luật Nhà ở năm 2014, Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ quy định công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực. Trên thực tế nhiều trường hợp vì tin tưởng nên chỉ đưa tiền đặt cọc mà không có giấy tờ ghi nhận về việc giao nhận tiền đặt cọc dẫn tới tranh chấp.

5. Mức phạt cọc nếu không mua/không bán nhà đất

Khi bên nhận đặt cọc hoặc bên đặt cọc không giao kết hoặc thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận thì sẽ bị phạt cọc; mức phạt cọc được quy định rõ tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

Theo đó, mức phạt cọc được quy định như sau:

– Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc).

– Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc).

Lưu ý: Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội.

6. Không bị phạt cọc nếu là chỉ có giấy biên nhận tiền

Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015, khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Tuy nhiên, nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có nhà, đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt cọc.

Trường hợp chỉ có giấy biên nhận tiền (trong đó không có từ nào là đặt cọc) thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”. Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng nhà đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau:

– Bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

– Nếu bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, người dân cần hết sức lưu ý vấn đề này vì rất nhiều trường hợp trên thực tế muốn phạt cọc bên còn lại nhưng không có thỏa thuận đặt cọc thì không xử lý được.

7. Nên đặt cọc bao nhiêu?

Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định về mức tiền đặt cọc. Do vậy, các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc. Tuy nhiên, dù pháp luật không quy định nhưng để hạn chế rủi ro thì các bên có thể thỏa thuận ở mức dưới 30% giá trị của hợp đồng chuyển nhượng đối với nhà đất hoặc hợp đồng mua bán đối với nhà.

Để đánh giá rủi ro hoặc nghĩa vụ của các bên nếu hợp đồng chuyển nhượng, mua bán không được giao kết, thực hiện thì tùy thuộc vào vị trí của từng bên; vì nếu bên nhận đặt cọc vi phạm thì bên đặt cọc sẽ hưởng lợi, nếu bên đặt cọc vi phạm thì bên nhận đặt cọc sẽ hưởng lợi.

Ví dụ: Ông B đặt cọc cho ông C là 50% giá trị hợp đồng chuyển nhượng nhà đất với số tiền là 500 triệu đồng; sau khi đặt cọc xong thì ông B thấy thửa đất khác vị trí đẹp hơn, thuận tiện giao thông, buôn bán nên không muốn mua nữa mà đề nghị ông C trả lại tiền đặt cọc, nếu ông C không đồng ý trả và tại hợp đồng đặt cọc không có thỏa thuận khác thì 500 triệu sẽ thuộc về ông C.

Kết luận: Khi hợp đồng đặt cọc mua nhà đất có hiệu lực thì bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc phát sinh quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng; do vậy, các bên cần tìm hiểu kỹ thông tin nhà đất và biết cách thỏa thuận về các điều khoản để loại trừ những rủi ro (rủi ro chính là phạt cọc).

The post Đặt cọc mua nhà đất: 7 điều phải biết khi ký hợp đồng đặt cọc appeared first on Kiến Thức Phát Luật - Hệ Thống Tra Cứu Pháp Luật Việt Nam.

]]>
https://kienthucphapluat.com.vn/dat-coc-mua-nha-dat-7-dieu-phai-biet-khi-ky-hop-dong-dat-coc-2.html/feed 0