Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
1 – Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép
Theo Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP người nào chuyển từ đất trồng lúa sang đất khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng |
Dưới 0,5 |
Từ 02 – 05 |
Từ 0,5 đến dưới 03 |
Từ trên 5 – 10 |
|
Trên 03 |
Từ trên 10 – 20 |
|
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối |
Dưới 0,5 |
Từ 5 – 10 |
Từ 0,5 đến dưới 03 |
Từ trên 10 – 20 |
|
Trên 03 |
Từ trên 20 – 30 |
|
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp |
Dưới 0,5 |
Từ 10 – 20 |
Từ 0,5 đến dưới 03 |
Từ trên 20 – 30 |
|
Trên 03 |
Từ trên 30 – 50 |
Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất 2019: Những thông tin mới cần biết
Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất bị phạt như thế nào? (Ảnh minh họa)
2 – Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Điều 7 Nghị đinh 102/2014/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. |
Dưới 05 |
Từ 5 – 10 |
Từ 05 đến dưới 10 |
Từ trên 10 – 20 |
|
Trên 10 |
Từ trên 20 – 30 |
|
Chuyể sang đất phi nông nghiệp. |
Dưới 05 |
Từ 10 – 20 |
Từ 05 đến dưới 10 |
Từ trên 20 – 30 |
|
Trên 10 |
Từ trên 30 – 50 |
3 – Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Cũng theo Điều 8 của Nghị định này, người chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.. |
Dưới 0,5 |
Cảnh cáo hoặc phạt từ 500.000 – 01 triệu đồng |
Từ 0,5 đến dưới 03 |
Từ trên 01 – 02 |
|
Trên 03 |
Từ trên 02 – 05 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp. |
Dưới 0,5 |
Từ 01 – 02 |
Từ 0,5 đến dưới 03 |
Từ trên 02 – 05 |
|
Trên 03 |
Từ trên 05 – 10 |
4 – Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác
Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm đất phi nông nghiệp mà không được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm |
Mức vi phạm |
Mức phạt (triệu đồng) |
Tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. |
Mức 1 |
Từ 02 – 05 |
Mức 2 |
Từ trên 05 – 10 |
|
Mức 3 |
Từ trên 10 – 20 |
|
Mức 4 |
Từ trên 20 – 50 |
|
Tự ý chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ… |
Mức 1 |
Từ 5 – 10 |
Mức 2 |
Từ trên 10 – 20 |
|
Mức 3 |
Từ trên 20 – 50 |
|
Mức 4 |
Từ trên 50 – 100 |
Trong đó:
– Mức 1: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:
+ Dưới 60 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;
+ Dưới 300 triệu đồng đối với đất phi nông nghiệp;
– Mức 2: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:
+ Từ 60 đến dưới 200 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;
+ Từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đồng đối với đất phi nông nghiệp;
– Mức 3: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:
+ Từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất nông nghiệp;
+ Từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất phi nông nghiệp;
– Mức 4: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:
+ Từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đất nông nghiệp,
+ Từ 03 tỷ đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.
Ngoài các biện pháp phạt tiền như trên, người có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép phải:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (phải chuyển lại mục đích ban đầu…).
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.
Trên đây là tổng hợp Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline : 19004686 để được hỗ trợ.